Mô tả
PHÂN BÓN HỖN HỢP
NPK 12-5-10+1,5SiO₂hh Tiến Nông
THÀNH PHẦN ĐỊNH LƯỢNG
STT | CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG | MỨC CÔNG BỐ % KHỐI LƯỢNG | PHƯƠNG PHÁP THỬ |
---|---|---|---|
1 | Hàm lượng Đạm tổng số (Nts) | 12 | TCVN 5815:2018 |
2 | Hàm lượng Lân hữu hiệu (P₂O₅hh) | 5 | TCVN 5815:2018 |
3 | Hàm lượng Kali hữu hiệu (K₂Ohh) | 10 | TCVN 8560:2018 |
4 | Hàm lượng Silic hữu hiệu (SiO₂hh) | 1,5 | TCCS 772:2020/BVTV |
5 | Độ ẩm | 5 | TCVN 5815:2018 |
TÁC DỤNG
-
Cung cấp đầy đủ, cân đối chất dinh dưỡng thiết yếu cho cây trồng.
-
Làm tăng năng suất và chất lượng nông sản.
-
Giúp cây trồng tăng khả năng chống chịu sâu bệnh và điều kiện thời tiết bất thuận.
-
Duy trì cân bằng dinh dưỡng và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
-
Góp phần bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Lúa
-
Lượng bón:
- Bón thúc đẻ nhánh: 300–400 kg/ha.
- Bón thúc làm đòng: 200–300 kg/ha. -
Cách bón: bón rải đều trên mặt ruộng kết hợp tưới nước.
2. Cây ngắn ngày (ngô, khoai, hoa, rau, mía, thuốc lá):
-
Lượng bón: 250–350 kg/ha, dùng bón thúc theo các thời kỳ sinh trưởng cây trồng.
-
Cách bón: Bón rải theo hàng, theo gốc kết hợp làm cỏ xới xáo, lấp phân vun gốc, hoặc rải đều trên mặt ruộng kết hợp tưới nước.
3. Cây lâu năm (cây cà phê, ca cao, điều, hồ tiêu, cao su, ổi, cam, xoài, sầu riêng):
-
Lượng bón: 0,2–1,5 kg/gốc/lần (100–200 g/m² tán cây);
-
Thời kỳ bón: Bón thúc chồi, nuôi dưỡng thân cành, phân hóa hoa và dưỡng trái non.
-
Cách bón: Đánh rãnh so le từ 3/4 tán lá ra mép tán hoặc bỏ hốc bón phân, lấp đất kết hợp tưới nước nếu độ ẩm đất không đảm bảo.
CẢNH BÁO AN TOÀN, BẢO QUẢN
-
Không nguy hiểm khi tiếp xúc trực tiếp.
-
Không độc hại cho người và gia súc.
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
-
Khối lượng tịnh: 25 kg
-
Mã số phân bón: 10868
-
Loại phân bón: Phân bón hỗn hợp NPK
-
Phương thức sử dụng: Bón rễ
-
Số TCCS: 56:2018/TN-TH
-
Ngày sản xuất, nơi sản xuất: In trên bao
-
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ NSX
ISO 14001:2015 ISO 9001:2015
Reviews
There are no reviews yet.