Mô tả
PHÂN BÓN HỖN HỢP
NPK 18-10-8+1SiO₂hh Tiến Nông
THÀNH PHẦN ĐỊNH LƯỢNG
STT | CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG | MỨC CÔNG BỐ % KHỐI LƯỢNG | PHƯƠNG PHÁP THỬ |
---|---|---|---|
1 | Hàm lượng Đạm tổng số (Nts) | 18 | TCVN 5815:2018 |
2 | Hàm lượng Lân hữu hiệu (P₂O₅hh) | 10 | TCVN 5815:2018 |
3 | Hàm lượng Kali hữu hiệu (K₂Ohh) | 8 | TCVN 8560:2018 |
4 | Hàm lượng Silic hữu hiệu (SiO₂hh) | 1 | TCCS 772:2020/BVTV |
5 | Độ ẩm | 5 | TCVN 5815:2018 |
TÁC DỤNG
-
Cung cấp đầy đủ, cân đối chất dinh dưỡng thiết yếu cho cây trồng.
-
Làm tăng năng suất và chất lượng nông sản.
-
Giúp cây trồng tăng khả năng chống chịu sâu bệnh và điều kiện thời tiết bất thuận.
-
Duy trì cân bằng dinh dưỡng và nâng cao độ phì nhiều của đất.
-
Góp phần bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Cây lâu năm (Cà phê, ca cao, điều, nhãn, vải, sầu riêng, bơ, cam quýt, thanh long, mơ, mận, táo, ổi, chôm chôm,…):
-
Lượng bón: 0,2 – 1,0 kg/cây/lần (100 – 150 g/m² tán cây), tùy thuộc tuổi cây và đường kính tán.
-
Thời kỳ bón: Bón lót, bón thúc lộc, nuôi cành, phân hóa hoa, dưỡng trái non…
-
Cách bón: Đánh rãnh so le từ 3/4 tán lá ra mép tán bón phân, lấp đất kết hợp tưới nước nếu độ ẩm đất không đảm bảo.
2. Cây ngắn ngày (Lúa, ngô, khoai, đậu, hành, tỏi, ớt, rau màu,…):
-
Lượng bón: 200 – 400 kg/ha/lần, lượng bón tùy thuộc đối tượng cây trồng.
-
Thời kỳ bón: Bón lót hoặc bón thúc các giai đoạn phát triển sinh khối, hình thành củ và quả.
-
Cách bón: Bón rải theo hàng, theo gốc kết hợp làm cỏ xới xáo, lấp phân vun gốc, hoặc rải đều trên mặt ruộng kết hợp tưới nước.
CẢNH BÁO AN TOÀN, BẢO QUẢN
-
Không nguy hiểm khi tiếp xúc trực tiếp.
-
Không độc hại cho người và gia súc.
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
Mã số phân bón: 10799
Loại phân bón: Phân bón hỗn hợp NPK
Phương thức sử dụng: Bón rễ
Số TCCS: 16:2018/TN-TH
Ngày sản xuất, nơi sản xuất: In trên bao
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ NSX
ISO 14001:2015 ISO 9001:2015
Reviews
There are no reviews yet.