NPK 18-10-8+1 SiO2hh Tiến Nông
THÀNH PHẦN
Đạm tổng số (Nts):.........................18%
Lân hữu hiệu (P2O5hh):.................10%
Kali hữu hiệu (K2Ohh):....................8%
Silic hữu hiệu (SiO2hh):...................1%
Độ ẩm:.............................................5%
TÁC DỤNG
Đạm: Là thành phần cơ bản của protein và là thành phần chính của chất diệp lục. Đạm thúc đẩy sự nẩy chồi, ra lá, sự phát triển của quả, giúp tăng lượng sinh khối.
Lân: Cần cho sự phân chia tế bào, thúc đẩy việc ra rễ, sự hình thành mầm hoa và phát triển quả non.
Kali: Xúc tiến quá trình quang hợp, tổng hợp hydrat cacbon và gluxit của cây, tạo đường, tạo tinh bột và tăng cường sự vận chuyển các sản phẩm quang hợp về các cơ quan dự trữ làm tăng năng suất và chất lượng nông sản.
Silic: Tăng cường độ dày thành tế bào, giúp cây cứng cáp, chống gãy đổ, hạn chế sâu bệnh và chống chịu thời tiết bất thuận.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
1. Cây lâu năm: cà phê, ca cao, điều, nhãn, vải, sầu riêng, bơ, cam quýt, thanh long, mơ, mận, táo, ổi, chè...
- Lượng bón: 0,2 - 1,0 kg/cây/lần (100 - 150 g/m2 tán cây), tùy thuộc tuổi cây và đường kính tán.
- Thời kỳ bón: Bón lót, bón thúc lộc, nuôi cành, phân hóa hoa, dưỡng trái non..
- Cách bón: Đánh rãnh so le từ 3/4 tán lá ra mép tán bón phân, lấp đất kết hợp tưới nước nếu độ ẩm đất không đảm bảo.
2. Cây ngắn ngày: Lúa, ngô, khoai, đậu, hành, tỏi, ớt, rau hoa màu...
- Lượng bón: 200 - 400 kg/ha/lần
(8 - 14 kg/sào 360m2, 10 - 20 kg/sào 500m2, 20 - 40 kg/công 1.000m2), lượng bón tùy thuộc đối tượng cây trồng.
- Thời kỳ bón: Bón lót hoặc bón thúc các giai đoạn phát triển sinh khối, hình thành củ và quả.
- Cách bón: bón rải theo hàng, theo gốc kết hợp làm cỏ xới xáo, lấp phân vun gốc, hoặc rải đều trên mặt ruộng kết hợp tưới nước.
CẢNH BÁO AN TOÀN, BẢO QUẢN
- Không nguy hiểm khi tiếp xúc trực tiếp.
- Không độc hại cho người và gia súc.
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh ánh nắng trực tiếp.
HỒ SƠ PHÁP LÝ
- Mã số phân bón: 10799
- Loại phân bón: Phân bón hỗn hợp NPK
- Số TCCS 16:2018/TN-TH